Hàn Quốc và Việt Nam đang tăng cường hợp tác trên nhiều lĩnh vực, trong đó có văn hóa và kinh tế. Hàn Quốc không chỉ là điểm đến của nhiều du học sinh Việt Nam mà còn có rất nhiều những mối tình Việt Hàn và những em bé đáng yêu kết tinh từ những mối tình đẹp này. Vì vậy, nhu cầu đặt tên con bằng tiếng Hàn cũng ngày một tăng cao.
Bài viết dưới đây 60s Tip sẽ gợi ý các cách đặt tên tiếng Hàn cho con cũng như một số tên tiếng Hàn phù hợp cho bé trai và bé gái phương Đông.
Đặt tên cho con theo phiên âm tiếng Hàn của tên tiếng Việt

Đây là một phương pháp đặt tên tiếng Hàn rất đơn giản và việc đặt tên này cũng giúp gìn giữ tên chính thức của em bé, đồng thời giúp mọi người dễ dàng phát âm tên trẻ hơn. Dưới đây là một số ví dụ về cách phiên âm họ của người Việt phổ biến:
Trần: 쩐
Nguyễn: 응우옌
Lê: 레
Hoàng: 황
Phạm: 팜
Phan: 판
Huỳnh: 휜
Võ:버
Bùi: 부이
Đỗ: 도
Hồ: 호
Dương: 즈엉
Ngô: 으오
Vũ: 부
Lý: 리
Đặng: 당
Tuy nhiên, dù phương pháp đặt tên này giữ nguyên họ gốc của trẻ nhưng những từ này trong tiếng Hàn không có nghĩa gì cả. Đó chỉ là một cách để người Hàn Quốc phiên âm được tên của những đứa trẻ. Vì vậy những cái tên này sẽ dài và khó nhớ đối với người Hàn Quốc.
Đặt tên cho con theo phiên âm Hán Việt bằng tiếng Hàn
Tiếng Việt và tiếng Hàn có một điểm chung là đều sử dụng các từ bắt nguồn từ tiếng Hán nên theo phương pháp này, mọi người có thể đặt tên con theo tiếng Hán – Hàn. Bạn có thể tham khảo các tên và họ phiên âm Việt – Hàn như sau:
Họ:
Nguyễn: Won
Lê: Ryeo
Trần: Jin
Phan: Ban
Đặng: Deung
Bùi: Bae
Vũ/Võ: Woo
Lương: Ryang
Lưu: Ryu
Lý: Lee
Cao: Ko, Go
Văn: Moon
Tên:
An: Ahn
Anh, Ánh: Yeong, Young
Bách: Bak, Park
Bảo: Bo
Bích: Byeok, Byuk
Bình: Pyeong, Pyung
Châu: Ju
Cường: Cang
Dũng: Yong
Duy: Doo
Duyên: Yeon
Đại: Dae
Đức: Deok, Duk
Gia: Ga
Hà: Ha
Hải: Hae
Hân: Heun
Hạnh: Haeng
Hiền, Huyền: Hyeon, Hyun
Hiếu: Hyo
Hoa: Hwa
Hồng: Hong
Huệ: Hye
Hưng, Hằng: Heong
Hương: Hyang
Huy: Hwi
Khoa: Kwa
Kiên: Keon, Geon
Kỳ: Ki
Lan: Ran
Liên: Ryeon
Long: Yong
Lưu: Ryu
Mai: Mae
Mạnh: Maeng
My, Mi, Mỹ, Mĩ: Mi
Minh: Myeong, Myung
Nam: Nam
Nga: A, Ah
Ngân: Eun
Ngọc: Ok
Nguyên: Won
Nguyệt: Wol
Nhân: In
Nhi: Yi
Oanh: Aeng
Phong: Pung
Phương: Bang
Quân: Gun, Kun/Gyun, Kyun
Quang: Gwang, Kwang
Quốc: Kuk, Kook
Quyên: Gyeon, Kyeon
Sơn: San
Vần T
Tài: Jae
Tiên: Seon
Thành: Seong, Sung
Thái: Tae
Thịnh, Thành: Seong, Sung
Thanh, Trinh, Trịnh, Chinh: Jeong, Jung
Thảo: Cho
Thu: Ju
Thư: Seo
Thuỷ: Su, Soo
Thy, Thi: Si
Toàn: Cheon
Trà: Ja
Trân: Jin
Trang, Trường: Jang
Trọng, Trung: Jung
Tú: Su, Soo
Tuấn, Xuân: Jun, Joon
Tuyết: Seol, Sul
Vân, Văn: Mun, Moon
Vi, Vy: Wi
Việt: Wol
Yến: Yeon
Đây là cách đặt tên tiếng Hàn dễ phát âm cho cả người Hàn và người Việt mà vẫn giữ được tên gốc. Nhưng không phải tên tiếng Việt nào cũng bắt nguồn từ phiên âm Hán Việt. Một số từ mặc dù được phiên âm sang tiếng Hàn nhưng lại có nghĩa khác hoặc không có nghĩa và từ Hán Hàn thường chỉ được dùng trong trường hợp kính ngữ hoặc với những bậc bề trên. Vì vậy, những cái tên này không phổ biến và tạo cho người ta cảm giác gượng gạo, xưa cũ.
Đặt tên cho con bằng tiếng Hàn thuần Hàn
Đây là phương pháp đặt tên hoàn toàn dựa trên từ tiếng Hàn mà không liên có quan hệ tới tên tiếng Việt. Cách này hợp thời trang, trẻ trung và có rất nhiều tên tiếng đẹp cho bạn lựa chọn. Những tên này cũng dễ đọc, dễ nhớ nên thường được nhiều người lựa chọn hơn cả.

Tên tiếng Hàn hay cho bé trai
Ka On: Trung tâm trong cuộc đời
Ka Ram: Thông minh, sắc sảo
Do Dam: Khôn lớn mạnh khỏe
Ro Wun: Khôn ngoan
Ba Ro: Chính trực, ngay thẳng
Han Wul: Cao lớn, vững chắc
Hae Chan: ánh sáng tràn đầy
Tên tiếng Hàn hay cho bé gái
Na Byeol: Tỏa sáng, xinh đẹp
Na Saem: Trong trẻo, trong sáng
Da Na: Cô gái tốt bụng
Da On: Mọi thứ tốt lành
Dan Mi: Nhí nhảnh, đáng yêu
Dan Won: Người mà ai cũng yêu quý
Mo Eun: Quý giá, đáng coi trọng
Ba Da: Trái tim lương thiện, rộng mở
Ye Soul: vừa mạnh mẽ vừa xinh đẹp
Lời kết
Trên đây là bài viết gợi ý những cách đặt tên con bằng tiếng Hàn. Mong nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc chọn tên thật hay cho bé nhé!